Ambrosia confertiflora pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Ambrosia confertiflora là phấn hoa của cây Ambrosia confertiflora. Phấn hoa Ambrosia confertiflora chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Safflower oil
Xem chi tiết
Safflower (_Carthamus tinctorius_ L) là một loại cây thân thảo thuộc họ Asteraceae. Được chiết xuất từ hạt cây rum, dầu cây rum là một nguồn phong phú của các axit béo bão hòa khác nhau, axit béo không bão hòa đơn (axit oleic) hoặc axit béo đa không bão hòa n-6 (PUFA) cần thiết . Dầu cây rum với hàm lượng axit béo không bão hòa đa cao hơn thường được sử dụng làm dầu ăn. Thành phần của dầu cây rum cũng bao gồm alpha-tocopherol, gamma-tocopherol và hỗn hợp [DB11251] [A32692]. Dầu cây rum được phê duyệt để sử dụng như một chất phụ gia gián tiếp trong các chất tiếp xúc với thực phẩm và có sẵn như là một thành phần thực phẩm. Dầu cây rum Gamma linolenic acid (GLA) được bán trên thị trường dưới dạng thực phẩm bổ sung không cần kê đơn.
Etoricoxib
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Etoricoxib
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid ức chế chọn lọc COX-2.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 30 mg, 60 mg, 90 mg, 120 mg.
D-Asparagine
Xem chi tiết
Một axit amin không thiết yếu có liên quan đến sự kiểm soát trao đổi chất của các chức năng tế bào trong mô thần kinh và mô não. Nó được sinh tổng hợp từ ASPARTIC ACID và AMMONIA bởi asparagine synthetase. (Từ ngắn gọn bách khoa toàn thư sinh hóa và sinh học phân tử, tái bản lần 3)
Indole-3-carbinol
Xem chi tiết
Indole 3 Carbinol đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT00033345 (Indole-3-Carbinol trong việc ngăn ngừa ung thư vú ở những phụ nữ không hút thuốc có nguy cơ cao bị ung thư vú).
Elosulfase alfa
Xem chi tiết
Elosulfase alfa là phiên bản tổng hợp của enzyme N-acetylgalactosamine-6-sulfatase. Nó đã được FDA chấp thuận vào năm 2014 để điều trị hội chứng Morquio. Elosulfase alfa được phát triển bởi BioMarin Pharmaceutical Inc. và được bán trên thị trường dưới thương hiệu Vimizim ™. Liều khuyến cáo là 2 mg mỗi kg tiêm tĩnh mạch trong khoảng tối thiểu 3,5 đến 4,5 giờ, dựa trên khối lượng tiêm truyền, mỗi tuần một lần.
Encenicline
Xem chi tiết
Encenicline đã được nghiên cứu để điều trị nhận thức, tâm thần phân liệt, bệnh Alzheimer, tái cực tim và các bệnh hệ thống thần kinh trung ương.
D-Tryptophan
Xem chi tiết
Tryptophan là một trong 20 axit amin tiêu chuẩn, cũng như một axit amin thiết yếu trong chế độ ăn uống của con người. Nó được mã hóa trong mã di truyền tiêu chuẩn là UGG codon. D-stereoisome đôi khi được tìm thấy trong các peptide được sản xuất tự nhiên (ví dụ, contryphan nọc độc biển). Đặc điểm cấu trúc phân biệt của tryptophan là nó có chứa một nhóm chức indole. Nó là một axit amin thiết yếu như được xác định bởi tác động tăng trưởng của nó trên chuột.
Ephedra
Xem chi tiết
Ephedra là một hợp chất hóa học alkaloid truyền thống thu được từ cây Ephedra sinica . Việc bán các chất bổ sung có chứa cây ma hoàng đã bị cấm ở Hoa Kỳ vào năm 2004. Thuốc vẫn được bán ở Canada trong các công thức OTC.
Depatuxizumab
Xem chi tiết
Depatuxizumab đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị và chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến và khối u rắn tiên tiến.
Delanzomib
Xem chi tiết
Delanzomib đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị khối u rắn, đa u tủy và ung thư hạch, không Hodgkin.
Dexamethasone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexamethasone (Dexamethason).
Loại thuốc
Glucocorticoide.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Cồn ngọt: 0,1 mg/ml, 0,5 mg/5 ml.
- Dung dịch uống: 2 mg/5 ml, 0,5 mg/5 ml.
- Viên nén: 0,25 mg, 0,5 mg, 0,75 mg, 1 mg, 2 mg, 4 mg, 6 mg.
- Dung dịch tiêm Dexamethasone natri phosphate: 4 mg/ml, 10 mg/ml tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm vào khớp, thương tổn, mô mềm; 24 mg/ml chỉ dùng tiêm tĩnh mạch.
- Hỗn dịch tiêm Dexamethasone acetate: 8 mg/ml, chỉ dùng tiêm bắp, tiêm vào khớp, tiêm vào thương tổn, mô mềm. Tuyệt đối không tiêm tĩnh mạch.
- Thuốc tra mắt: Dung dịch dexamethasone natri phosphate 0,1%.
- Thuốc mỡ: 0,05%, 0,1%.
- Thuốc tai-mũi-họng: Dung dịch nhỏ tai 0,1%, dung dịch phun mũi 0,25%.
- Thuốc dùng ngoài da: Kem 1 mg/1 g.
- Thuốc phun: 10 mg/25 g.
Emodepside
Xem chi tiết
Emodepside là một loại thuốc chống giun sán có hiệu quả đối với một số tuyến trùng đường tiêu hóa, được cấp phép sử dụng ở mèo và thuộc nhóm thuốc được gọi là octadepsipeptide, một loại thuốc chống giun tương đối mới.
Sản phẩm liên quan








